1, Cách tính Can và Chi theo Năm Sinh:
+, Hàng can: Lấy số cuối của năm sinh tương ứng tính ra Can của năm theo dãy số:
- Các số 0-1-2-3-4-5-6-7-8-9 ứng với Canh-Tân-Nhâm-Quý-Giáp-Ất-Bính-Đinh-Mậu-Kỷ.
+, Hàng chi: Lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư sẽ tương ứng với Chi của năm sinh đó theo dãy số:
- Các số 0-1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11 ứng với Tí-Sửu-Dần-Mão-Thìn-Tị-Ngọ-Mùi-Thân-Dậu-Tuất-Hợi.
Ví dụ: Sinh năm 1983
Số cuối là số 3 – Can của năm là Quý
Hai số cuối của năm là 83 : Chia cho 12 còn dư 11 tức là ứng với Chi của năm là Hợi
Vậy sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi.
*(Ghi chú: Đối với những năm sinh từ 2000 trở đi, năm 2000 được tính là 100, 2011 tính là 111, và tính Can Chi như trên vẫn đúng)
2, Cách tính Cung Mệnh dựa theo Can và Chi:
+, Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
+, Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) - Sửu (trâu) - Dần (hổ) - Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) - Thìn (rồng) - Tỵ (rắn) - Ngọ (ngựa) - Mùi (dê) - Thân (khỉ) - Dậu (gà) - Tuất (chó) - Hợi (lợn).
Cách tính mệnh năm sinh như thế nào?
Cách tính mệnh nhanh như sau: Can + Chi = Mệnh
Trong đó, các Can có giá trị như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi là:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):
Kim = 1
Thủy =2
Hỏa = 3
Thổ = 4
Mộc = 5
Ví dụ, năm Bính Thân 2016 sẽ được tính Mệnh như sau:
Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa